QUY TRÌNH CHỤP CLVT HỆ TIẾT NIỆU CÓ TIÊM THUỐC CẢN QUANG

1. ĐẠI CƯƠNG

Chụp CLVT hệ tiết niệu thường quy là quá trình thăm khám toàn bộ hệ tiết niệu bao gồm: thận, niệu quản hai bên, bàng quang… trên hệ thống máy ít dãy đầu thu. Thăm khám một cách hệ thống từ vòm hoành đến khớp mu.

2. CHỈ ĐỊNH

  • Cơn đau quặn thận.
  • Sỏi thận, niệu quản, bàng quang.
  • Bệnh lý u thận; u đường bài xuất.
  • Các tổn thương dị dạng hệ tiết niệu.
  • Các bệnh lý viêm thận-bể thận-bàng quang; nhiễm trùng đường tiết niệu; các bệnh lý viêm-áp xe quanh đường tiết niệu.
  • Bệnh lý tiền liệt tuyến, túi tinh.

3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Không có chống chỉ định tuyệt đối.
  • Chống chỉ định tương đối với những trường hợp có tiền sử dị ứng với thuốc cản quang nói riêng và các thuốc khác nói chung.
  • Cân nhắc chỉ định với những người bệnh đang có thai ở những tuần đầu.
  • Không tiêm thuốc cản quang i-ốt với các người bệnh suy thận.
  • Thiếu máu hồng cầu lớn (Macro globulinaemia), hen phế quản, suy gan nặng, tăng và hạ huyết áp, phù não.
  • Theo hướng dẫn sử dụng của thuốc cản quang (phụ lục I).

4. THẬN TRỌNG

– Thuốc cản quang có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc phản vệ (tỷ lệ rất thấp).

– Người bệnh mắc hội chứng sợ không gian hẹp.

– Tiềm ẩn rủi ro nếu tiếp xúc với nguồn bức xạ thường xuyên.

5. CHUẨN BỊ

5.1. Người thực hiện

– Nhân lực trực tiếp: Bác sỹ chuyên khoa CĐHA, Kỹ thuật viên CĐHA.

– Nhân lực hỗ trợ: Bác sĩ lâm sàng, Điều dưỡng lâm sàng.

5.2. Thuốc

Thuốc cản quang Iobitridol; sử dụng đường tiêm tĩnh mạch; liều lượng: thường sử dụng từ 100-120 ml (tùy thuộc vào loại thuốc cản quang i-ốt: hàm lượng iod và chỉ số BMI của người bệnh).

5.3. Vật tư

  • Bơm tiêm 100ml.
  • Kim tiêm luồn 18G (hoặc 21G), dây truyền.
  • Dung dịch sát khuẩn da, niêm mạc.
  • Nước cất hoặc nước muối sinh lý.
  • Găng tay, mũ, khẩu trang phẫu thuật.
  • Bộ khay quả đậu, kẹp phẫu thuật.
  • Bông, gạc phẫu thuật, băng dính lụa.
  • Hộp thuốc và dụng cụ cấp cứu tai biến thuốc cản quang.

5.4. Trang thiết bị

– 01 Máy chụp CLVT.

– 01 máy tiêm điện.

– Áo chì.

– 01 hệ thống máy tính xử lý, lưu trữ hình ảnh.

– 01 máy in film; 03 film CT (35×43 inch).

5.5. Người bệnh

  • Phiếu chỉ định chụp CLVT có tiêm thuốc cản quang.
  • Người bệnh được giải thích về thủ thuật để phối hợp với KTV.
  • Ký giấy cam đoan chụp CLVT có tiêm thuốc.
  • Tháo bỏ tất cả đồ kim loại có trên vùng ngực và bụng.
  • Người bệnh quá kích thích, không nằm yên: Cần cho thuốc an thần…

5.6. Hồ sơ bệnh án

5.7.Thời gian thực hiện kỹ thuật

Từ 01 giờ đến 1,5 giờ.

5.6. Địa điểm thực hiện kỹ thuật

Phòng chụp Cắt lớp vi tính – Khoa Chẩn đoán hình ảnh.

5.7. Kiểm tra hồ sơ

– Đánh giá tính chính xác của người bệnh: đúng người bệnh, đúng chẩn đoán, chỉ định, chống chỉ định, tiền sử dị ứng thuốc…

– Thực hiện bảng kiểm:

Trước khi chụp Trong khi chụp Sau khi chụp
không không không
Người thực hiện Khởi động máy và sấy bóng Kiểm tra tình trạng người bệnh
Hệ thống chụp Cấp thuốc cản quang vào Piton Tháo đường truyền, cho bệnh nhân xuống bàn chụp
Thuốc, vật tư tiêu hao Đặt bệnh nhân đúng tư thế Đưa máy về trạng thái ban đầu
Hồ sơ, phiếu chỉ định, giấy cam đoan Đặt đường tiêm tĩnh mạch cho bệnh nhân Vệ sinh và thu dọn dụng cụ
Đối chiếu đúng họ tên, tuổi địa chỉ bệnh nhân Đặt Protocol và thông số chụp Nhập sổ theo dõi
Giải thích cho bệnh nhân, hướng dẫn tháo các vật kim loại. Tiến hành phát tia: Trước tiêm, trong khi tiêm và sau tiêm. Tiến hành xử lý hình ảnh và in phim
Luôn theo dõi tình trạng người bệnh. Đọc kết quả và trả kết quả

6. TIẾN HÀNH QTKT

6.1. Bước 1: Chuẩn bị máy chụp CLVT và thuốc cản quang

– Khởi động máy chụp CLVT và sấy bóng.

– Cấp thuốc cản quang vào Piton của máy bơm điện theo liều lượng được khuyến cáo (1-1,5 ml/kg), kết nối dây truyền, kim luồn 18G (hoặc 21G).

6.2. Bước 2: Đặt người bệnh

  • Người bệnh nằm ngửa trên bàn chụp, hai chân hai tay duỗi thẳng.
  • KTV CĐHA đặt kim luồn đường tĩnh mạch cho người bệnh.
  • Tư thế nằm ngửa, cân đối, hai chân duỗi thẳng, hai tay dơ đặt cạnh đầu, đảm bảo độ dài dây truyền luôn đủ dài khi máy chạy.

6.3. Bước 3: Đặt Protocol và thông số chụp

– Di chuyển bàn chụp vào trong máy.

– Chọn trình chụp CLTV hệ tiết niệu có tiêm theo cài đặt của máy.

6.4. Bước 4:Tiến hành phát tia

Hướng dẫn người bệnh nhịn thở để tránh các nhiễu ảnh do di động khi thở.

– Trình phát tia để đặt Protocol (đặt protocol từ đỉnh vòm hoành tới bờ dưới khớp mu).

– Trình phát tia trước tiêm.

– Có thể căn cứ vào mục đích đánh giá để chỉnh trình tiêm cho phù hợp, thay đổi trường nhìn tùy theo độ lớn của mỗi cá thể cho phù hợp.

– Trình bơm thuốc, tốc độ tiêm từ 3 – 5 ml/s.

– Trình phát tia thì động mạch được được thực hiện ở giây thứ 25-30 tính từ lúc bắt đầu tiêm thuốc: đánh giá mức độ giàu mạch của tổn thương u; tình trạng hiện hình tĩnh mạch dẫn lưu sớm trong bệnh cảnh dị dạng thông động-tĩnh mạch; tình trạng thoát thuốc ra ngoài lòng mạch trong trường hợp chảy máu thể hoạt động do chấn thương thận…

– Trình phát tia thì tĩnh mạch được thực hiện ở giây thứ 60-70 tính từ lúc bắt đầu tiêm thuốc: đánh giá tình trạng thải thuốc nhanh hay chậm của các tổn thương u, đánh giá tình trạng ngấm thuốc của tĩnh mạch thận hai bên và tĩnh mạch chủ dưới trong bệnh cảnh u thận; bộc lộ rõ các tổn thương dạng như các ổ đụng dập hoặc đường vỡ nhu mô trong bệnh cảnh chấn thương.

– Trình phát tia thì muộn được thực hiện sau 5-7 phút tùy từng trường hợp cụ thể, chẳng hạn như các u bắt thuốc ít ở thì động mạch và tĩnh mạch. Trong các trường hợp giãn đài bể thận, niệu quản do sỏi, u hoặc viêm chít hẹp thì phải chụp ở thời điểm muộn hơn tùy thuộc vào đánh giá cụ thể của bác sĩ (có trường hợp sau 30 – 40 phút).

– Chụp thêm các phim X quang sau tiêm thuốc cản quang nếu cần thiết.

– Luôn theo dõi tình trạng của người bệnh trong quá trình tiêm và phát tia.

6.5. Bước 5: Kết thúc quá trình chụp

– Kiểm tra trạng thái của người bệnh.

– Tháo đường truyền, đưa người bệnh về khoa lâm sàng nằm nghỉ 30 phút để theo dõi hậu tiêm thuốc cản quang.

– Đưa máy chụp về trạng thái ban đầu.

– Tiến hành vệ sinh khay tiêm, đảm bảo 5S, phân loại rác.

– Nhập sổ theo dõi người bệnh.

6.6. Bước 6: Xử lý hình ảnh

–  KTV xử lý hình ảnh trên hệ thống máy tính.

– Các lớp cắt cân xứng, độ tương phản hình ảnh tốt, phù hợp.

– In phim

– Thời gian xử lý: 10 – 30 phút.

6.7. Bước 7: Bác sĩ CĐHA đọc phim

Đọc tổn thương, mô tả trên máy tính và in phiếu kết quả.

6.8. Bước 8: Trả kết quả

Kết quả bao gồm phim, phiếu kết quả, phiếu chỉ định.

7. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  • Sợ hãi, kích động: động viên, an ủi người bệnh
  • Xử trí tai biến thuốc cản quang: thực hiện theo quy trình Chẩn đoán và xử trí tai biến thuốc cản quang (phụ lục II).
  • Phản vệ do thuốc cản quang: thực hiện theo thông tư 51/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế (phụ lục III).

8. TÀI LIỆU THAM KHẢO

– Quyết định số 25/QĐ-BYT ngày 03/01/2014 của Bộ Y Tế về việc ban hành tài liệu “Hướng dẫn quy trình kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh và điện quang can thiệp”.

– Quyết định số 3023/QĐ-BYT ngày 28/07/2023 của Bộ Y Tế về việc ban hành “Đề cương tài liệu chuyên môn hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh”.

– Thông tư 51/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế về “Hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ”.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *